NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 MÔN LS- ĐL 7
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1. Châu Mỹ có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới?
Câu 2. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở
A. nửa cầu Bắc. B. bán cầu Nam
|
C. nửa cầu Đông D. bán cầu Tây
|
Câu 3. Trung tâm kinh tế quan trọng nào không nằm ở Bắc Mỹ?
A. Niu-ooc. B. Oa-sinh-tơn. C. Lôt-an-giơ-let.
|
D. To-ky-o.
|
|
Câu 4. Vai trò của rừng A-ma-dôn không phải là
A. là lá phổi của thế giới
|
B. vùng dự trữ sinh học quý giá.
|
C. có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.
|
D. gây mất cân bằng sinh thái toàn cầu.
|
Câu 5. Khu vực rừng A-ma-dôn ở lục địa Nam Mỹ có diện tích khoảng
A. 3 triệu km2 B. 4 triệu km2 C. 5 triệu km2
|
D. 6 triệu km2
|
Câu 6. Chủ nhân đầu tiên của khu vực Trung và Nam Mỹ là
A. người Anh - điêng. B. người Tây Ban Nha.
|
C. người Bồ Đào Nha. D. Người gốc Phi
|
Câu 7. Tốc độ đô thị hóa rất nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của
A. tốc độ phát triển kinh tế nhanh.
|
B. trình độ công nghiệp hóa cao
|
C. đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.
|
D. độ thị hóa có kế hoạch.
|
Câu 8. Nền văn hóa Mỹ la - tinh độc đáo được hình thành ở khu vực nào của châu Mĩ?
A. Bắc Mỹ. B. Trung Mỹ. C. Nam Mỹ.
|
D. Trung và Nam Mỹ.
|
Câu 9: Năm 939 Ngô Quyền đã
A.xưng vương. B.xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc
C. đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. đặt lại các chức quan trong triều đình.
Câu 10: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu?
A. Bạch Hạc. B. Hoa Lư C. Cổ Loa. D. Phong Châu.
Câu 11: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí.
Câu 12: Năm 965 chính quyền nhà Ngô tan rã, đất nước lâm vào tình trạng cát cứ, sử gọi là
A. loạn 11 sứ quân.B. loạn 12 sứ quân C. loạn 14 sứ quân.D. loạn 15 sứ quân.
Câu 13: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu
Câu 14: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời Tiền Lê?
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo.
Câu 15: Năm 1009 diễn ra sự kiện gì?
A. Quân Tống xâm lược. B. Dời đô về thành Đại La. C. Nhà Đinh thành lập. D. Nhà Lý thành lập
Câu 16: Năm 1054 Nhà Lý đổi tên nước thành
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Văn Lang. D. Vạn Xuân.
Câu 17. Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là:
A. núi cao và đồng bằng. B. đồng bằng và bồn địa.
C. bồn địa và sơn nguyên. D. sơn nguyên và núi cao.
Câu 18. Hòn đảo lớn nhất châu Phi là
A. Ma-đa-ga-xca. B. Grơn-len. C. New Ghi-nê. D. Ca-li-man-ta.
Câu 19. Phía Tây của Châu Phi tiếp giáp với đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Bắc Băng Dương.
Câu 20. Đặc điểm bờ biển châu Phi?
A. Cắt xẻ mạnhB. Nhiều vũng, vịnh.C. Ít bị cắt xẻ, ít vũng, vịnh D. Nhiều đảo lớn, nhỏ.
Câu 21. Diện tích châu Mĩ đứng sau châu lục nào?
A. Châu Âu. B. Châu Phi. C. Châu Á. D. Châu Đại Dương.
Câu 22. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Tây. B. Bán cầu Đông. C. Bán cầu Bắc. D. Bán cầu Nam.
Câu 23. Ai là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ?
A. Ph. Ma-gien-lăng. B. C. Cô-lôm-bô. C. S. Ê-ca-nô. D. V. Ga-ma.
Câu 24. Kênh đào Pa – na – ma nối liền giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương với Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.
Câu 25: Năm 1054 Nhà Lý đổi tên nước thành
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Văn Lang. D. Vạn Xuân.
Câu 26: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời Tiền Lê?
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo.
Câu 27: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu?
A. Bạch Hạc. B. Hoa Lư C. Cổ Loa. D. Phong Châu.
Câu 28: Năm 965 chính quyền nhà Ngô tan rã, đất nước lâm vào tình trạng cát cứ, sử gọi là
A. loạn 11 sứ quân. B. loạn 12 sứ quân. C. loạn 14 sứ quân. D. loạn 15 sứ quân.
Câu 29: Năm 939 Ngô Quyền đã
A.xưng vương. B. xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc
C. đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. đặt lại các chức quan trong triều đình.
Câu 30: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu
Câu 31: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngô Xương Xí.
Câu 32: Năm 1009 diễn ra sự kiện gì?
A. Quân Tống xâm lược. B. Dời đô về thành Đại La. C. Nhà Đinh thành lập. D. Nhà Lý thành lập
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 :
Trình bày đặc điểm cơ bản về sự phân hóa địa hình khu vực Bắc Mỹ .
Câu 2 :
a/ Hãy phân tích phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất ở Bắc Mỹ. (1,0 điểm)
b/ Nêu một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn? (0,5 điểm)
Câu 3. Nêu những việc làm chính của Ngô Quyền trong xây dựng đất nước.
Câu 4. Bằng kiến thức lịch sử đã học về cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077), em hãy:
a/ Nhận xét những nét độc đáo của cuộc kháng chiến.
b/ Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Tống cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay.
Câu 5. Trình bày và nêu hậu quả của vấn đề gia tăng dân số tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi?
Câu 6.
a. Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc?
b. Nêu những hiểu biết của em về tổng thống Nen-xơn Man-đê-na?
Câu 7. Vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077)?
B. PHẦN TỰ LUẬN :
CÂU
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM
|
1
|
Đặc điểm sự phân hóa địa hình Bắc Mĩ
|
+ Phía tây: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình 3000-4000 m, kéo dài 9000km theo chiều bắc –nam, gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.
+ Ở giữa: Miền đồng bằng có độ cao từ 200-500m, thấp dần từ bắc xuống nam.
+ Phía đông: Dãy núi A-pa-lat từ có hướng đông bắc-tây nam. Độ cao ở phần bắc A-pa-lát từ 400-500 m. Phần nam A-pa-lát cao từ 1000-1500 m.
|
|
|
|
2
|
- Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất ở Bắc Mỹ. (1,0 điểm)
|
- Khai thác diện tích đất đai rộng lớn, màu mỡ để trồng trọt và chăn nuôi
- Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp xanh
- Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất
- Hiệu quả: đem lại năng suất cao, bảo vệ tài nguyên đất…
|
|
b) Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn (0,5 điểm)
|
- Tăng cường giám sát hoạt động khai thác rừng, trồng và phục hồi rừng, tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người bản địa trong việc bảo vệ rừng...
|
|
3
|
a. Nêu những việc làm chính của Ngô Quyền trong xây dựng đất nước.
|
|
- Xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa
- Thiết lập bộ máy chính quyền mới
- Cử tướng trấn giữ các châu quan trọng
|
|
4
|
Nhận xét những nét độc đáo của cuộc kháng chiến.
|
|
- Chủ động tiến công địch, đẩy địch vào thế bị động.
- Lựa chọn và xây dựng phòng tuyến phòng ngự vững chắc trên sông Như Nguyệt.
- Đánh vào tâm lí của địch bằng bài thơ thần“Nam quốc sơn hà”
- Chủ động tấn công quy mô lớn vào trận tuyến của địch khi thấy địch yếu.
- Chủ động kết thúc chiến sự bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng, đề nghị“giảng hòa”để hạn chế tổn thất.
|
|
Rút ra một bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Tống cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay.
- Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn nguy cơ từ xa...
- Kiên trì, quyết tâm chống giặc.
- Linh hoạt, mềm dẻo trong đối sách để tránh kéo dài cuộc chiến, hao tổn sức mạnh quốc gia.
- Ngoài chiến tranh quân sự cần áp dụng chiến thuật "tâm lý chiến" trong chiến tranh.
|
|
Câu
|
|
|
5
|
* Trình bày.
- Số dân: chiếm khoảng 17% dân số thế giới.
|
|
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: cao nhất thế giới.
|
|
* Hậu quả.
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội, dẫn đến đói nghèo.
|
|
- Tài nguyên cạn kiệt, suy thoái; ô nhiễm môi trường
|
|
6
|
a. Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc: Tại các ốc đảo (nơi có mạch nước ngầm), người dân trồng chà là, cam, chanh, lúa mạch,…; Phát triển chăn nuôi du mục; Khai thác khoáng sản để xuất khẩu và các túi nước ngầm; Phát triển du lịch.
|
|
b. Nêu những hiểu biết của em về tổng thống Nen-xơn Man-đê-na: Ông là người da đen, làm luật sư; Là tổng thống da đen đầu tiên của Nam Phi; Ông từng bị giam cầm suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ A-pec-thai; Ông đạt giải nô-ben hoà bình năm 1993.
|
|
7
|
Vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077)
|
|
+ Tiêu diệt thủy quân của địch, không cho thủy quân tiến sâu vào hỗ trợ cánh quân đường bộ.
+ Nhận thấy quân địch đã suy yếu, hoang mang Lý Thường Kiệt mở cuộc tấn công quy mô lớn vào trận tuyến của địch.
+ Là người chỉ huy cuộc kháng chiến, giữ chức vụ chủ chốt trong quân đội
+ Đưa ra đường lối kháng chiến đúng đắn, dẹp tan quân Tống
|
|